- Hoạt động đào tạo quy định tại khoản 8 Điều 4 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 được hiểu là đào tạo gắn liền với chuyển giao công nghệ mà không phải hoạt động đào tạo bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, hoạt động này được coi là dịch vụ tư vấn. Tóm tắt: Giải bài 6: Hỗn số (tiếp theo) – Sách VNEN toán 5 tập 1 trang 17. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, … Khớp với kết quả tìm kiếm: Giải bài 6: Hỗn số (tiếp theo) – Sách VNEN toán 5 tập 1 trang 17. Phần Đọc mỗi số thập phân sau : 9,4 ; 7,98 ; 25,477 ; 206,075 ; 0,307 Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó Related Articles Giải bài 5 trang 94 sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo Tập 2 Cách làm: Ta tình phân số bằng cách:Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi. cộng với tử số phần phân số. Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Hoạt động thực hành - Hỗn số (tiếp theo) Toán lớp 5 VNEN. Câu 1 (Trang 18 Toán 5 VNEN Tập 1): Chuyển các hỗn số sau Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2022 Toán Sĩ số: 29 Vắng: 0 Khởi động 1. Thực hiện phép tính: 7 2 53 9 5 45 5 4 20 9 17 153 18/10/2022 08:31 sáng 14 1 29 27 4 Ghi số tự nhiên Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu giảng dạy và giúp học sinh ôn trắc nghiệm môn Toán 6 đạt kết quả cao. Nội dung. Lý Thuyết toán 6 chân trời sáng tạo bài 2. Bài tập Trắc nghiệm Toán 6 Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự ZCZfE9y. Hỗn số là gì? Trong một phân số có tử và mẫu đều là số nguyên dương, nếu tử lớn hơn mẫu và không chia hết cho mẫu thì ta có thể viết phân số ấy thành dạng tổng của một số nguyên với một phân số nhỏ hơn 1. Tổng này được gọi là một hỗn số. Ví dụ 1 Xét phân số $\Large \frac{7}{3}$. Vì $7 = 2 \cdot 3 + 1$ nên ta có $$\frac{7}{3} = \frac{2 \cdot 3 + 1}{3}$$ $$=\frac{2 \cdot 3}{3} + \frac{1}{3} = 3 + \frac{1}{3}$$. Trong kết quả cuối cùng trên đây, người ta thường “bỏ đi” dấu cộng + để viết cho gọn, tức là $$3 + \frac{1}{3} = 3\frac{1}{3}$$ Khi đó, $3\frac{1}{3}$ được gọi là hỗn số, đọc là “ba, một phần ba”. Cấu tạo của hỗn số Mỗi hỗn số đều gồm một số nguyên dương phần nguyên đi liền với một phân số phần phân số. Hình sau đây là một số ví dụ về hỗn số 🤔 Phần phân số của hỗn số luôn nhỏ hơn 1, tức là có tử nhỏ hơn mẫu. Câu hỏi 1 Số sau đây có phải là hỗn số không? $$7\frac{5}{2}$$ Giải Phần phân số $\Large \frac{5}{2}$ lớn hơn 1 vì có tử lớn hơn mẫu. Do đó, $7\frac{5}{2}$ không phải là hỗn số. Câu hỏi 2 Đọc và cho biết phần nguyên, phần phân số của mỗi hỗn số sau $$3\frac{1}{5}; \; 7\frac{2}{9}; \; 15\frac{5}{2022}$$ Giải $$3\frac{1}{5}$$ đọc là “ba, một phần năm”; phần nguyên là 3; phần phân số là $\Large \frac{1}{5}$. $$7\frac{2}{9}$$ đọc là “bảy, hai phần chín”; phần nguyên là 7; phần phân số là $\Large \frac{2}{9}$. $$15\frac{5}{2022}$$ đọc là “mười lăm, năm phần hai nghìn không trăm hai mươi hai”; phần nguyên là 15; phần phân số là $\Large \frac{5}{2022}$. Cách viết phân số thành hỗn số 🤔 Muốn viết phân số lớn hơn 1 thành hỗn số, ta thực hiện phép chia tử cho mẫu. Sau đó lấy thương làm phần số nguyên và số dư làm tử của hỗn số. Câu hỏi 3 Viết phân số $\Large \frac{23}{4}$ ra dạng hỗn số. Giải Ta có 23 4 = 5 dư 3. Do đó $$\frac{23}{4} = 5\frac{3}{4}$$ Câu hỏi 4 Dùng hỗn số để viết các thời gian sau theo đơn vị giờ a 2 giờ 15 phút; b $\Large \frac{9}{2}$ giờ. Giải a Ta có 2 giờ 15 phút = 2 giờ + 15 phút = $\left2 + \frac{15}{60}\right$ giờ = $2\frac{15}{60}$ giờ. b Ta có 9 2 = 4 dư 1. Do đó $$\frac{9}{2} \; \mathup{giờ} = 4\frac{1}{2} \; \mathup{giờ}$$ Chú ý Trong câu a, ta vẫn có thể viết hỗn số dưới dạng tối giản, bằng cách đổi $\frac{15}{60} = \frac{1}{4}$ 2 giờ 15 phút = $2\frac{1}{4}$ giờ. Cách viết hỗn số thành phân số 🤔 Muốn viết hỗn số thành phân số, ta áp dụng công thức sau $$q\frac{r}{b} = \frac{q \cdot b + r}{b}$$ Câu hỏi 4 Viết hỗn số sau thành dạng phân số $$7\frac{3}{10}$$ Giải $$7\frac{3}{10} = \frac{7 \cdot 10 + 3}{10} = \frac{73}{10}$$ Câu hỏi 5 So sánh $$3\frac{5}{9}\; \mathup{và} \; \frac{10}{3}$$ Giải Ta có $$3\frac{5}{9} = \frac{3 \cdot 9 + 5}{9} = \frac{32}{9}$$ $$\frac{10}{3} = \frac{30}{9}$$ Vì $\Large \frac{32}{9}$ > $\Large \frac{30}{9}$ nên ta có $$3\frac{5}{9} > \frac{30}{9}$$ Chú ý 🤔 Nếu “lỡ quên” công thức “đổi hỗn số thành phân số”, ta có thể làm như sau $$q\frac{r}{b} = q + \frac{r}{b}$$ Khi đó, ta chỉ cần thực hiện phép cộng phân số mà thôi. Câu hỏi 6 Viết hỗn số sau dưới dạng phân số $$15\frac{49}{50}$$ Giải $$15\frac{49}{50} = 15 + \frac{49}{50}$$ $$= \frac{15 \cdot 50}{50} + \frac{49}{50}$$ $$= \frac{15 \cdot 50 + 49}{50} = \frac{799}{50}$$ Giải bài tập Toán lớp 5Giải Toán lớp 5 VNEN bài Hỗn số tiếp theo - Sách VNEN toán 5 tập 1 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán về phân số. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay về Toán lớp 5 VNEN Hỗn số sau đâyToán lớp 5 VNEN Hỗn số trang 18, 19, 20 tiếp theoA. Hoạt động cơ bản Hỗn số Toán lớp 5B. Hoạt động thực hành Hỗn số Toán lớp 5Câu 1 Trang 18 VNEN toán 5 tập 1Câu 2 Trang 19 VNEN toán 5 tập 1Câu 3 Trang 19 VNEN toán 5 tập 1Câu 4 Trang 19 VNEN toán 5 tập 1Câu 5 Trang 19 VNEN toán 5 tập 1C. Hoạt động ứng dụng Hỗn số lớp 5Câu 1 Trang 19 VNEN toán 5 tập 1Câu 2 Trang 20 VNEN toán 5 tập 1A. Hoạt động cơ bản Hỗn số Toán lớp 51. Chơi trò chơi “ghép thẻ”Trả lời2. Thực hiện lần lượt các hoạt độngQuan sát hình vẽ sgkHỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ là Tính 3. Chuyển các hỗn số sau thành phân số và giải thích cho bạn nghe cách làm của emCách làm Ta tính phân số bằng cách Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số phần phân số. Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân Hoạt động thực hành Hỗn số Toán lớp 5Câu 1 Trang 18 VNEN toán 5 tập 1Chuyển các hỗn số sau thành phân sốĐáp ánCâu 2 Trang 19 VNEN toán 5 tập 1Chuyển các hỗn số sau thành phân số thập phânĐáp ánCâu 3 Trang 19 VNEN toán 5 tập 1Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tình theo mẫuĐáp ánCâu 4 Trang 19 VNEN toán 5 tập 1So sánh các hỗn sốĐáp ánCâu 5 Trang 19 VNEN toán 5 tập 1Đúng ghi Đ, sai ghi SĐáp ánC. Hoạt động ứng dụng Hỗn số lớp 5Câu 1 Trang 19 VNEN toán 5 tập 1Viết các hỗn số và phân số tương ứng trong các tình huống saua. Có 2 quả dưa và một nửa quả dưab. Có 3 chai sữa và 1/4 chai sữac. Có 1 cái bánh và 2/5 cái bánhĐáp ánCâu 2 Trang 20 VNEN toán 5 tập 1Em đọc mỗi hỗn số trên cho người lớn nghe và chỉ ra phần nguyên, phần phân số trong mỗi hỗn số đóĐáp ánHỗn sốĐọcPhần nguyênPhần phân sốHai và một phần hai21/2Ba và một phần tư31/4Một và hai phần năm12/5Giải Toán lớp 5 VNEN Hỗn số tiếp theo có phương pháp giải cho từng bài 1, 2, 3, 4, 5. Sau khi làm xong, các em nhớ xem lại để củng cố kiến thức và nắm được các dạng bài liên quan tới hỗn số. Thông qua tài liệu này, các em sẽ nhanh chóng nắm bắt được cách làm, củng cố kiến lớp 5 trang 12, 13, 14 Hỗn sốToán lớp 5 trang 13, 14 Hỗn số tiếp theoVở bài tập Toán lớp 5 bài 9 Hỗn sốBài tập Toán lớp 5 Hỗn sốBài tập nâng cao Toán lớp 5 Hỗn sốNgoài giải bài tập Toán 5 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 5 sách giáo khoa. Mời các bạn xem thêm bài Giải bài tập 1, 2, 3 trang 12, 13, 14 SGK Toán 5 Hỗn số. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện. Bài tập nâng cao Toán 6 phần Số họcBài tập nâng cao Toán lớp 6 Hỗn số, số thập phân, phần trăm được VnDoc sưu tầm và biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các bạn học sinh ngoài bài tập trong sách giáo khoa sgk có thể củng cố lý thuyết Toán lớp 6 đồng thời luyện tập thêm các dạng bài tập nâng cao để biết được cách giải các bài toán về hỗn số, số thập phân và phần trăm. Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì môn Toán lớp 6. Các bạn học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức lớp 6 của mình. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi lớp 6 - Chuyên đề hỗn số, số thập phân, phần trămHỗn số là gì? Cách cộng trừ hỗn số? Cách tính nhanh hỗn số?Hỗn số - Số thập phân - Phần trămBài tập Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm Toán lớp 6Lý thuyết Toán lớp 6 Hỗn số. Số thập phân. Phần trămLưu ý Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải tập Toán lớp 6 Hỗn số, số thập phân, phần trămA. Lý thuyết cần nhớ về hỗn số, số thập phân, phần trăm1. Hỗn số+ Khi ta viết gọn tổng của một số nguyên dương và phân số dương bằng cách bỏ dấu cộng xen giữa chúng thì được gọi là một hỗn số.+ Số đối của hỗn số này cũng được gọi là một hỗn số.+ Như vậy, một hỗn số gồm hai phần phần nguyên và phần phân số.* Lưu ý Muốn đổi một phân số dương có tử lớn hơn mẫu thành một hỗn số ta chia tử cho mẫu. Thương tìm được chính là phần nguyên, phần phân số có tử là số dư còn mẫu là mẫu số của phân số đã cho.+ Để cộng trừ nhân chia hỗn số, ta có thể đưa hỗn số về dạng phân số rồi thực hiện các phép tính phân số như thông thường2. Phân số thập phân+ Phân số thập phân là phân số có mẫu là một lũy thừa của 10.+ Các phân số thập phân có thể viết dưới dạng số thập phân.+ Số thập phân gồm hai phần- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.+ Số chữ số thập phân bằng đúng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập Phần trăm+ Phân số có mẫu là 100 được viết dưới dạng phần trăm, tức là dạng gồm tử số của phân số đã cho kèm theo kí hiệu %.B. Các dạng toán liên quan đến hỗn số, số thập phân, phần trămI. Bài tập trắc nghiệmCâu 1 Viết phân số dưới dạng hỗn số ta đượcA. B. C. 2 Viết phân số dưới dạng số thập phân ta B. 0,131 C. 1,31 D. -1,31Câu 3 Phân số được viết dưới dạng phần trăm làA. 0,471% B. 47,1% C. 471% D. 4,71%Câu 4 Tính ta được kết quả làA. B. C. 5 Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần đượcA. Bài tập tự luậnBài 1 Tínha, b, 1,1 + 2,6 + 4,1 + 5,6 + … + 148,1 + 149,6c, 1,2 + 2,3 + … + 8,9 + 9,10 + 10,11 + … + 98,99 + 99,100 + … + 998,999Bài 2 Tính biết A = 1,01 + 1,02 + 1,03 + … + 9,98 + 9,99 + 10 vàBài 3 Tìm các số tự nhiên a, b, c sao cho Bài 4 Tìm các chữ số a, b, c khác nhau sao cho Bài 5 Giá rau tháng 7 thấp hơn giá rau tháng 6 là 10%, giá rau tháng 8 cao hơn giá rau tháng 7 là 10%. Hỏi giá rau tháng 8 so với tháng 6 cao hơn hay thấp hơn bao nhiêu phần trăm?C. Lời giải bài tập liên quan đến hỗn số, số thập phân, phần trămI. Bài tập trắc nghiệmCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5AACBDII. Bài tập tự luậnBài 1 Tínha,b, 1,1 + 2,6 + 4,1 + 5,6 + … + 148,1 + 149,6 là dãy số cách đều có khoảng cách bằng 1,5Số số hạng là 149,6 - 1,1 1,5 + 1 = 100 số hạngVậy Tổng = 149,6 + 1,1.100 2 = 7535c, 1,2 + 2,3 + … + 8,9 + 9,10 + 10,11 + … + 98,99 + 99,100 + … + 998,999Xét A = 1,2 + 2,3 + … + 8,9 đây là dãy số cách đều với khoảng cách 1,1Số số hạng là 8,9 - 1,2 1,1 + 1 = 8 số hạngTổng A = 1,2 + 8,9.8 2 = 40,4Xét B = 9,10 + 10,11 + … + 98,99 đây là dãy số cách đều với khoảng cách 1,01Số số hạng là 98,99 - 9,1 1,01 + 1 = 90 số hạngTổng B = 9,10 + 98,99.90 2 = 4864,05Xét C = 99,100 + … + 998,999 đây là dãy số cách đều với khoảng cách 1,001Số số hạng là 998,999 - 99,100 1,001 + 1 = 900 số hạngTổng C = 99,100 + 998,999.900 2 = 494144,55Vậy tổng A + B + C = 40,4 + 4864,05 + 494144,55 = 499049Bài 2A = 1,01 + 1,02 + 1,03 + … + 9,98 + 9,99 + 10Số số hạng 10 - 10,01 0,01 + 1 = 900 số hạngTổng A = 10 + 1,01.900 2 = 4954,5Ta có Bài 3Vậy a = 1, b = 3, c = 2Bài 4*Lưu ý các số a, b, c là khác nhauBiến đổi loại trường hợp b = c = 0Với Với Với Bài 5Giá rau tháng 7 bằng 100% - 10% = 90% giá rau tháng 6Giá rau tháng 8 bằng 100% + 10% = 110% giá ru tháng 7Do đó giá rau tháng 8 bằng 110%.90% = 99% giá rau tháng 6Vậy giá rau tháng 8 thấp hơn giá rau tháng 6 là 1%-Trong quá trình học môn Toán lớp 6, các bạn học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc đã sưu tầm và chọn lọc thêm phần Giải Toán 6 hay Giải Vở BT Toán 6 để giúp các bạn học sinh học tốt bài tập nâng cao môn Toán lớp 6 chuyên đề này, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm các đề thi học kì 1, đề thi học kì 2 môn Toán, môn Ngữ Văn, chuẩn bị tốt kiến thức cho kì thi học kì 2 sắp tới. là một trải nghiệm học tập tuyệt vời, cung cấp những khoá học online chất lượng cao cho học sinh tiểu học, THCS và THPT. Với sự hợp tác chuyên môn của các giáo viên hàng đầu cùng phương pháp học tập cá nhân hoá và sự hỗ trợ của công nghệ giúp các em luôn hào hứng trong việc học tập, nắm chắc được vấn đề từ đó hiểu sâu nhớ lâu và học thật tốt chương trình trên lớp cũng như đạt kết quả cao trong các kỳ thi. Công Ty CP VH EdTech Địa chỉ Tầng 1, Toà nhà Rivera Park , số 69 Vũ Trọng Phụng, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam [ Bài tập HỖN SỐ. Sau đây là các bài tập TOÁN về HỖN SỐ dành cho học sinh lớp 6. Trước khi làm bài tập, nên xem lại lý thuyết trong các bài liên quan Các dạng bài tập thường gặp 🤔 Cách viết phân số thành hỗn số 🤔 Cách viết hỗn số thành phân số Dạng 1 Đổi phân số thành hỗn số và ngược lại Bài tập Viết các phân số sau ra dạng hỗn số $$\frac{11}{2}; \frac{26}{4}; \frac{17}{3}; \frac{23}{5}$$ Bài tập Viết các hỗn số sau thành phân số $$7\frac{1}{5}; 9\frac{2}{3}; 1\frac{1}{2022}$$ Bài tập Dùng hỗn số để viết các thời gian sau theo đơn vị giờ a 5 giờ 13 phút; b 2 giờ 15 phút; c 130 phút. Bài tập Dùng hỗn số để viết các độ dài sau theo đơn vị km a 3 100 m; b 21 005 m. Bài tập So sánh từng cặp số sau a $\Large \frac{18}{5}$ và $3$$\Large \frac{2}{5}$; b $3$$\Large \frac{1}{3}$ và $1$$\Large \frac{3}{5}$. Dạng 2 Cộng – trừ – nhân – chia các hỗn số Bài tập Thực hiện phép tính $$\mathbf{a}\; 1\frac{3}{4} + 3\frac{5}{9}$$ $$\mathbf{b}\; 3\frac{5}{6} – 1\frac{9}{10}$$ $$\mathbf{c}\; 5\frac{1}{2} \cdot 3\frac{3}{4}$$ $$\mathbf{d}\; 6\frac{1}{2} 1\frac{1}{12}$$ Bài tập Tính giá trị các biểu thức sau $$A = 8\frac{2}{7} – \left3\frac{4}{9} + 4\frac{2}{7}\right$$ $$B = 1\frac{3}{4} \left2\frac{7}{8} + \frac{-1}{4}\right – 2\frac{1}{2}$$ Bài tập So sánh $$\mathbf{a}\; 2\frac{1}{6} \cdot 7\frac{1}{5} \;và\; \frac{23}{2} – \frac{-13}{3}$$ $$\mathbf{b}\; \frac{-3}{5} \frac{4}{-19}\; và\; 2\frac{9}{10} + \frac{-1}{5}$$ Bài tập Tìm $x$, biết $$\mathbf{a}\; 1\frac{1}{2} + \frac{2}{3}x = \frac{-7}{4}$$ $$\mathbf{b}\; 2x – \frac{2}{5} = 4\frac{9}{10} \cdot \frac{2}{7}$$ Dạng 1 Bài tập Viết các phân số ra dạng hỗn số + Ta có 11 2 = 5 dư 1. Do đó $$\frac{11}{2} = 5\frac{1}{2}$$ + Ta có 26 4 = 6 dư 2. Do đó $$\frac{26}{4} = 6\frac{2}{4}$$ + Ta có 17 3 = 5 dư 2. Do đó $$\frac{17}{3} = 5\frac{2}{3}$$ + Ta có 23 5 = 4 dư 3. Do đó $$\frac{23}{5} = 4\frac{3}{5}$$ Bài tập Viết các hỗn số thành phân số $$7\frac{1}{5} = \frac{7 \cdot 5 + 1}{5} = \frac{36}{5}$$ $$9\frac{2}{3} = \frac{9 \cdot 3 + 2}{3} = \frac{29}{3}$$ $$1\frac{1}{2022} = \frac{1 \cdot 2022 + 1}{2022} = \frac{2023}{2022}$$ Bài tập Dùng hỗn số để viết các thời gian theo đơn vị giờ a 5 giờ 13 phút = $\left5 + \frac{13}{60}\right$ giờ = $5\frac{13}{60}$ giờ. b 2 giờ 15 phút = $2\frac{15}{60}$ giờ = $2\frac{1}{4}$ giờ. c 130 phút = $\Large \frac{130}{60}$ giờ = $\Large \frac{13}{6}$ giờ = $2\frac{1}{6}$ giờ. Bài tập Dùng hỗn số để viết các độ dài theo đơn vị km a 3 100 m = $\Large \frac{3100}{1000}$ km = $\Large \frac{31}{10}$ km = $3\frac{1}{10}$ km. Ta cũng được quyền viết 3100 m = $3\frac{100}{1000}$ km. b 21 005 m = $\Large \frac{21005}{1000}$ km = $21\frac{5}{1000}$ km. Bài tập So sánh a $\Large \frac{18}{5}$ và $3$$\Large \frac{2}{5}$ Ta có $$3\frac{2}{5} = \frac{3 \cdot 5 + 2}{5} = \frac{17}{5}$$ Vì $\Large \frac{18}{5}$ > $\Large \frac{17}{5}$ nên $$\frac{18}{5} > 3\frac{2}{5}$$ b $3$$\Large \frac{1}{3}$ và $1$$\Large \frac{3}{5}$ Ta có $$3\frac{1}{3} = \frac{3\cdot 3 + 1}{3} = \frac{10}{3}$$ $$\;\;\;\;= \frac{50}{15}$$ $$1\frac{3}{5} = \frac{1 \cdot 5 + 3}{5} = \frac{8}{5}$$ $$\;\;\;\;= \frac{24}{15}$$ Vì $\Large \frac{50}{15}$ > $\Large \frac{24}{15}$ nên $$3\frac{1}{3} > 1\frac{3}{5}$$ Dạng 2 Bài tập Thực hiện phép tính $$\mathbf{a}\; 1\frac{3}{4} + 3\frac{5}{9}$$ $$= \frac{1 \cdot 4 + 3}{4} + \frac{3 \cdot 9 + 5}{9}$$ $$= \frac{7}{4} + \frac{32}{9}$$ $$= \frac{63}{36} + \frac{128}{36}$$ $$= \frac{191}{36}$$ $$\mathbf{b}\; 3\frac{5}{6} – 1\frac{9}{10}$$ $$= \frac{3 \cdot 6 + 5}{6} – \frac{1 \cdot 10 + 9}{10}$$ $$= \frac{23}{6} – \frac{19}{10}$$ $$= \frac{115}{30} – \frac{57}{30}$$ $$= \frac{58}{30} = \frac{29}{15}$$ $$\mathbf{c}\; 5\frac{1}{2} \cdot 3\frac{3}{4}$$ $$= \frac{5\cdot 2 + 1}{2} \cdot \frac{3 \cdot 4 + 3}{4}$$ $$= \frac{11}{2} \cdot \frac{15}{4}$$ $$= \frac{165}{8}$$ $$\mathbf{d}\; 6\frac{1}{2} 1\frac{1}{12}$$ $$= \frac{6\cdot 2 + 1}{2} \frac{1 \cdot 12 + 1}{12}$$ $$= \frac{13}{2} \frac{13}{12}$$ $$= \frac{13}{2} \cdot \frac{12}{13}$$ $$= 6$$ Bài tập Tính giá trị các biểu thức $$A = 8\frac{2}{7} – \left3\frac{4}{9} + 4\frac{2}{7}\right$$ $$= \frac{8 \cdot 7 + 2}{7} – \left\frac{3 \cdot 9 + 4}{9} + \frac{4 \cdot 7 + 2}{7}\right$$ $$= \frac{58}{7} – \left\frac{31}{9} + \frac{30}{7}\right$$ $$= \frac{58}{7} – \left\frac{217}{63} + \frac{270}{63}\right$$ $$= \frac{58}{7} – \frac{487}{63}$$ $$= \frac{522}{63} – \frac{487}{63}$$ $$=\frac{35}{63} = \frac{5}{9}$$ $$B = 1\frac{3}{4} \left2\frac{7}{8} + \frac{-1}{4}\right – 2\frac{1}{2}$$ $$= \frac{1 \cdot 4 +3}{4} \left\frac{2 \cdot 8 + 7}{8} + \frac{-1}{4}\right – \frac{2 \cdot 2 + 1}{2}$$ $$= \frac{7}{4} \left\frac{23}{8} + \frac{-1}{4}\right – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{7}{4} \left\frac{23}{8} + \frac{-2}{8}\right – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{7}{4} \frac{21}{8} – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{7}{4} \cdot \frac{8}{21} – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{2}{3} – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{4}{6} – \frac{15}{6}$$ $$= \frac{-11}{6}$$ Bài tập So sánh $$\mathbf{a}\; 2\frac{1}{6} \cdot 7\frac{1}{5} \;và\; \frac{23}{2} – \frac{-13}{3}$$ Ta có $$2\frac{1}{6}\cdot 7\frac{1}{5} = \frac{13}{6} \cdot \frac{36}{5} = \frac{78}{5} = \frac{468}{30}$$ $$\frac{23}{2} – \frac{-13}{3} = \frac{69}{6}-\frac{-26}{6} = \frac{95}{6} = \frac{475}{30}$$ Vì $\Large \frac{468}{30}$ $\Large \frac{54}{20}$ nên ta có $$\frac{-3}{5} \frac{4}{-19} > 2\frac{9}{10} + \frac{-1}{5}$$ Bài tập $$\mathbf{a}\; 1\frac{1}{2} + \frac{2}{3}x = \frac{-7}{4}$$ Suy ra $$\frac{2}{3} x = \frac{-7}{4} – 1\frac{1}{2} = \frac{-7}{4} – \frac{3}{2}$$ $$\;\;\;\;= \frac{-7}{4} – \frac{6}{4} = \frac{-13}{4}$$ Suy ra $$x = \frac{2}{3} \frac{-13}{4}$$ $$\;\;\;\;= \frac{2}{3} \cdot \frac{-4}{13} = \frac{-8}{39}$$ $$\mathbf{b}\; 2x – \frac{2}{5} = 4\frac{9}{10} \cdot \frac{2}{7}$$ Suy ra $$2x = 4\frac{9}{10} \cdot \frac{2}{7} + \frac{2}{5}$$ $$= \frac{49}{10} \cdot \frac{2}{7} + \frac{2}{5} = \frac{7}{5} + \frac{2}{5} = \frac{9}{5}$$ Do đó $$x = \frac{9}{5} 2 = \frac{9}{5} \cdot \frac{1}{2} = \frac{9}{10}$$

bài 6 hỗn số tiếp theo