Chiếc Toyota Zace phiên bản Limited đời 2004 được chủ xe rao giá tới 250 triệu đồng, dựa vào yếu tố "giới hạn", chỉ sản xuất 200 chiếc tại Việt Nam. Một chiếc Toyota Zace đời 2004 gây chú ý trên thị trường xe cũ với mức giá rao bán lên tới 250 triệu đồng, tức ngang
Thông Số Kỹ Thuật Xe Zace 2005. Toyota Rush 2020 đã chấp thuận được reviews tại thị trường Đông nam giới Á, trước tiên là tại Indonesia và bây giờ đã được Toyota nước ta phân phối chính thức.Bạn đang xem: thông số kỹ thuật cùng thông tin cụ thể xe Toyota Zace. Toyota
Toyota Fortuner là mẫu xe thuộc phân khúc SUV tầm trung 7 chỗ với kích thước tổng thể của xe dài x rộng x cao là 4.795 x 1.855 x 1.835 (mm), chiều dài cơ sở 2.745 (mm). Toyota Fortuner có thiết kế ngoại thất với 5 màu chủ đạo là màu đen, màu xám, màu trắng, màu nâu và màu bạc.
Tin tức. Bạn đang xem: Thông số kỹ thuật và thông tin chi tiết xe Toyota Matrix. Miền Bắc TP.. hà Nội Bắc Giang Bắc Kạn Tỉnh Bắc Ninh Cao Bằng Điện Biên Hòa Bình Thành Phố Hải Dương Hà Giang Hà Nam TP Hải Phòng Hưng Yên Tỉnh Lào Cai Lai Châu TP. Lạng Sơn Tỉnh Ninh Bình Tỉnh Nam
Xin giúp đỡ mua xe TOYOTA ZACE cũ đời 2003. Chuyên đề: Tư vấn mua xe. thông số kỹ thuật. 10:44 AM 30/09/2022. 215. Bảng giá xe & khuyến mãi, trả góp Audi A6 45 2023. Đánh giá chi tiết từ chuyên gia, ưu nhược điểm và so sánh với các dòng xe cùng phân khúc. Xem ngay! Bài viết nổi bật.
Thông số kỹ thuật toyota innova 2013. Giá xe toyota innova 2013 khuyến mãi lớn. Trang Chủ GIỚI THIỆU Toyota Hùng Vương |Toyota Tân Tạo; Xe Toyota Khoảng sáng gầm xe. mm. 176. Bán kính vòng quay tối thiểu. m. 5.4. Trọng lượng không tải. Kg. 1.545-1.610. 1.530-1.605. 1.525-1.575.
hWv30he. Toyota Rush 2020 đã chính thức được ra đời tại thị trường Khu vực Đông Nam Á, tiên phong là tại Indonesia và hiện tại đã được Toyota Nước Ta phân phối chính thức .Bạn đang xem Thông số kỹ thuật và thông tin cụ thể xe Toyota ZaceToyota Rushthế hệ thứ 2 được trình làng tại Indonesia được phong cách thiết kế như một mẫu sản phẩm lai giữa mẫu xe SUV và MPV thay vì thuần chất SUV như thế hệ cũ với 5 + 2 chỗ ngồi. Với phong cách thiết kế nhỏ gọn, linh động rất thích hợp vận động và di chuyển trong nội đô .Bên cạnh đó hãng còn trang bị cho xe hàng loạt trang thiết bị tiện nghi hiện đại mà nhiều mẫu xe trong cùng phân khúc không thêm Tập đoàn Mitsubishi Mirage Thông Số Kỹ Thuật Và Thông Tin Chi Tiết Xe Mitsubishi Colt 1Bài viết hôm nay sẽ tiến hành cập nhật về bảng thông số kỹ thuật xe Toyota Rushgửi tới anh/chị một cách đầy đủ và chính xác niêm yết 668,000,000 VNĐGiá từ 668,000,000 VNĐĐang update …Trong đô thịĐang update …Đang update …SauTrướcVành và lốp xeKhông cóHệ thống tay lái tỉ số truyền biến thiên VGRS SauTrướcSố tự động hóa 4 cấp 4AT Hộp sốDẫn động cầu sau RWD Không cóTỉ số nénSố xy lanhTrọng lượng không tải kg Chiều rộng cơ sở trước / sau mm Động cơ và khung xeCóKhông cóCùng màu thân xeSauCùng màu thân xeTrướcCùng màu thân xeCóChức năng sấy kính sauCóSauTrướcCùng màu thân xeKhông cóCóCóCóChức năng kiểm soát và điều chỉnh điệnKhông cóSauCóTrướcĐèn báo phanh trên cao đèn phanh thứ ba Cụm đèn sauCụm đèn sauKhông cóKhông cóHệ thống cân đối góc chiếuCóCóHệ thống điều khiển và tinh chỉnh đèn tự động hóaKhông cóĐèn chiếu sáng ban ngàyCụm đèn trước Nội thất Toyota Rush S AT Tay lái Loại tay lái 3 chấu Chất liệu Bọc da Nút bấm tinh chỉnh và điều khiển tích hợp Âm thanh+điện thoại rảnh tay Xem thêm Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp – Wikipedia tiếng Việt Điều chỉnh Chỉnh tay 2 hướng Gương chiếu hậu trong 2 chính sách ngày và đêm Tay nắm cửa trong xe Mạ Crom Cụm đồng hồ đeo tay Loại đồng hồ đeo tay Sáng màu Chức năng báo lượng tiêu thụ nguyên vật liệu Có Chức năng báo vị trí cần số Có Màn hình hiển thị đa thông tin Có Cửa sổ trời Không có Ghế Chất liệu bọc ghế Nỉ Ghế trước Loại ghế Thường Điều chỉnh ghế lái Chỉnh tay 6 hướng Điều chỉnh ghế hành khách Chỉnh tay 4 hướng Ghế sau Hàng ghế thứ hai Tách rời, trượt Hàng ghế thứ ba Gập thẳng 50 50 Tiện nghi Hệ thống điều hòa Tự động Cửa gió sau Có Hộp làm mát Không có Hệ thống âm thanh Đầu đĩa DVD Số loa 8 Cổng liên kết AUX, USB, Bluetooth Có Hệ thống tinh chỉnh và điều khiển bằng giọng nói Không có Chức năng điều khiển và tinh chỉnh từ hàng ghế sau Không có Kết nối Wifi Không có Hệ thống đàm thoại rảnh tay Có Kết nối điện thoại thông minh mưu trí Không có Kết nối HDMI Không có Chìa khóa mưu trí và khởi động bằng nút bấm Có Khóa cửa điện Có Chức năng khóa cửa từ xa Có Cửa sổ điều chỉnh điện Xem thêm Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Cần Thơ thông báo tuyển sinh năm 2022 Có, 1 chạm chống kẹt ghế lái Hệ thống tinh chỉnh và điều khiển hành trình dài Không có
Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 3 CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH ................................. 4 I. Công dụng, phân loại, yêu cầu…………………………………………..............4 1. Công dụng .................................................................................................... 4 2 Yêu Cầu ........................................................................................................ 4 3. Phân loại ...................................................................................................... 5 Phân loại theo mục đích sử dụng của hệ thống phanh trên ô tô ............... 5 Phân loại theo các bộ phận cơ bản của hệ thống phanh. .......................... 5 a. Theo cơ cấu phanh. ............................................................................. 5 b. Theo dẫn động phanh. ........................................................................ 9 c. Trợ lực phanh. ................................................................................... 11 d. Bộ điều hòa lực phanh. ..................................................................... 13 II. Giới thiệu về xe Toyota Zace GL ......................................................... 15 III. Thông số kỹ thuật của xe Toyota Zace. ..................................................... 16 CHƯƠNG II LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ ............................... 17 I. Lựa chọn phương án thiết kế……………………………………......................17 1. Lựa chọn cơ cấu phanh. .............................................................................. 17 2. Lựa chọn dẫn động phanh........................................................................... 17 II. Kết cấu, nguyên lý làm việc của hệ thống phanh trên xe Toyota Zace GL…………………………………………………………………………………….17 1. Cơ cấu phanh. ............................................................................................. 19 2. Dẫn động phanh………………………………………………………………….22 Sinh viên Trần Sơn Hải 1 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung 3. Bộ trợ lực chân không. ................................................................................ 24 4. Bộ điều hòa lực phanh. ............................................................................... 26 Chương III TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ........................................................... 28 Tính toán kiểm tra bền xi lanh phanh chính. ........................................... 28 Xác định đường kính xi lanh công tác. .................................................. 28 Xác định đường kính xi lanh phanh chính D. ........................................ 29 Tính hành trình làm việc của bàn đạp. .................................................. 30 tính bền đường ống dẫn động phanh. .................................................... 32 Tính toán thiết kế bộ trợ lực chân không. ................................................. 33 Hệ cường hóa. ........................................................................................ 33 Xác định kích thước màng trợ lực. ......................................................... 35 Tính lò xo bộ trợ lực lò xo hồi vị màng cao xu. .................................. 36 Tính toán bộ điều hòa lực phanh ............................................................. 38 Xác định các giá trị. ............................................................................... 38 Bảng trị số áp suất khi hệ số bám thay đổi. ........................................... 41 Chọn đường đặc tính điều chỉnh. ........................................................... 42 Xác định điểm mà bộ điều hòa bắt đầu làm việc. .................................. 42 Xác định hệ số Kđ. .................................................................................. 43 Phương trình quan hệ áp suất p1- p2 của đường đặc tính điều chỉnh. .. 44 Xác định các thông số kết cấu của bộ điều hòa. .................................... 45 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 47 Sinh viên Trần Sơn Hải 2 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung LỜI NÓI ĐẦU Ngành giao thông vận tải là một trong số những ngành rất quan trọng của đất nước. Trong thời chiến cũng như trong thời bình, giao thông vận tải luôn gắn với sự phát triển của đất nước. Và đặc biệt trong vài năm gần đây khi chúng ta đã gia nhập WTO thì ngành giao thông vận tải càng đóng vai trò quan trọng hơn. Ở nước ta giao thông đường bộ đóng vai trò chủ đạo và phần lớn lượng hàng và người được vận chuyển trong nội địa bằng ô tô. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, ngành công nghiệp ô tô đã có sự phát triển vượt bậc nhằm đáp ứng những yêu cầu của con người. Những chiếc ô tô ngày càng đẹp hơn, nhanh hơn, an toàn hơn, tiện nghi hơn, tiết kiệm hơn để theo kịp xu thế của thời đại. Với đề tài đồ án “ Thiết kế hệ thống phanh trên cơ sở xe Toyota Zace GL em được giao nhiệm vụ thiết kế phần dẫn động phanh. Em đã tập trung nghiên cứu, tính toán để đảm bảo khi phanh sao cho hiệu quả nhất, khi phanh phải êm dịu an toàn cho người ngồi trên xe. Mặc dù đồ án của em đã hoàn thành nhưng em rất mong nhận được những góp ý của các Thầy, các bạn sinh viên để đồ án của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy giáo Ths. NGUYỄN ĐỨC TRUNG đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm đồ án, cùng các Thầy, các bạn sinh viên trong Bộ môn cơ khí ô tô, khoa cơ khí của trường ĐH Giao Thông Vận Tải đã góp ý để em hoàn thành đồ án này. Hà nội 11/2013 Sinh viên thực hiện Trần Sơn Hải Sinh viên Trần Sơn Hải 3 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH I. Công dụng, phân loại, yêu cầu. 1. Công dụng. - Hệ thống phanh dùng để giảm tốc độ của ô tô cho đến khi ngừng hẳn hoặc đến một tốc độ cần thiết nào đó. - Hệ thống phanh dùng để giữ ô tô đứng yên trên một độ dốc nhất định. 2. Yêu cầu. - Có hiệu quả phanh cao nhất ở tất cả các bánh xe . Tức là đảm bảo quãng đường phanh là ngắn nhất khi phanh đột ngột trong trường hợp nguy hiểm . Muốn có quãng đường phanh ngắn nhất thì phải đảm bảo gia tốc chậm dần cực đại. - Phanh êm dịu trong bất kỳ mọi trường hợp để đảm bảo sự ổn định của ô tô khi phanh . - Điều khiển nhẹ nhàng , nghĩa là lực tác dụng lên bàn đạp hay đòn điều khiển là không lớn. - Phân bố mômen trên các bánh xe phải theo quan hệ sử dụng hoàn toàn trọng lượng bám khi phanh với bất kỳ cường độ nào. - Không có hiện tượng tự xiết phanh bó cứng bánh xe khi ô tô chuyển động tịnh tiến hay quay vòng. - Cơ cấu thoát nhiệt tốt. - Giữ được tỷ lệ thuận giữa lực trên bàn đạp hoặc đòn điều khiển với lực phanh trên bánh xe. - Có khả năng phanh khi đứng trong thời gian dài. Sinh viên Trần Sơn Hải 4 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung 3. Phân loại. Phân loại theo mục đích sử dụng của hệ thống phanh trên ô tô. - Phanh chính phanh chân cơ cấu phanh được đặt ở bánh xe. - Phanh dừng phanh tay cơ cấu phanh được đặt ở trục thứ cấp hộp số hoặc hộp phân phối ô tô hai cầu chủ động hoặc đặt ở bánh sau. - Phanh dự phòng. Phân loại theo các bộ phận cơ bản của hệ thống phanh. a. Theo cơ cấu phanh. Cơ cấu phanh guốc phanh trống. - Cơ cấu phanh guốc đối xứng qua trục Cơ cấu phanh đối xứng qua trục là cơ cấu phanh có hai guốc đối xứng qua trục thẳng đứng. * Cơ cấu phanh tang trống có điểm đặt riêng rẽ về một phía lực dẫn động bằng nhau. Hình Sơ đồ cơ cấu phanh có điểm đặt có định về 2 phíalực dẫn động bằng nhau Sinh viên Trần Sơn Hải 5 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung + Ưu điểm Kết cấu phanh đơn giản, lực phanh mở 2 guốc bằng nhau. + Nhược điểm Cơ cấu phanh không được cân bằng, các ổ trục bánh xe sẽ chịu các tải trọng phụ phát sinh khi phanh xe, khi xe tiến hoặc lùi thì hiệu quả phanh chỉ đạt 50% lực tác dụng. * Cơ cấu phanh tang trống có điểm đặt cố định về một phía, dịch chuyển góc như nhau. 6 1 5 2 3 4 Hình Cơ cấu phanh guốc có điểm đặt cố định về 2 phía dịch chuyển góc như nhau + Ưu điểm - Hiệu quả phanh chiều tiến và lùi là như nhau. - Sự cân bằng của cơ cấu phanh và mômen phanh do guốc trước và sau sau tạo ra sự ổn định chất lượng phanh. + Nhược điểm - Do cam phanh có biên dạng là đường thân khai hoặc acximet nên điểm đặt lực đẩy không ổn định. Do đó trong quá trình phanh cam sẽ chóng mòn. Sinh viên Trần Sơn Hải 6 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung - Cơ cấu phanh tang trống có điểm đặt cố định về hai phía lực dẫn động bằng nhau. Hình Cơ cấu phanh tang trống có điểm đặt cố định về hai phía, lực dẫn động như nhau + Ưu điểm - Cơ cấu phanh cân bằng, độ mài mòn các má là như nhau. - Hiệu quả phanh theo chiều tiến lớn hơn cơ cấu phanh đối xứng trục. + Nhược điểm Hiệu quả phanh giảm khi lùi. - Cơ cấu phanh guốc loại bơi 4 2 3 Hình Cơ cấu phanh guốc loại bơi Sinh viên Trần Sơn Hải 7 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung + Ưu điểm - Hiệu quả phanh chiều tiến và lùi là như nhau. + Nhược điểm - Lực phanh tăng mạnh khi bánh xe trượt lết. Chất lượng phanh giảm khi phanh liên tục do hệ số ma sát giảm khi bị đốt nóng. Các tấm ma sát mòn không đều. - Cơ cấu phanh guốc loại tự cường hóa. Hình Cơ cấu guốc phanh tự cường hóa + Ưu điểm Lực ép guốc phanh vào trống phanh đều + Nhược điểm Má phanh mòn không đều Cơ cấu phanh đĩa. Có hai loại cơ cấu phanh đĩa loại giá đỡ cố định và loại giá đỡ di động. Hình a. Sơ đồ cơ cấu có giá xylanh cố định ; b. Sơ đồ cơ cấu có giá xylanh di động Sinh viên Trần Sơn Hải 8 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung - Loại giá đỡ cố định. + Ưu điểm Hai má phanh mòn đều vì lực ép do dầu thủy lực tạo ra đề ở hai piston. + Phải cần xi lanh bánh xe có thể tích bằng nhau, không gian bố trí trật, không khí vào làm mát đĩa kém, giá thành cao. - Loại giá đỡ di động. + Ưu điểm - Do cơ cấu bố trí một xylanh công tác nên chỉ có một dòng dầu thủy lực được đưa vào đó tạo điều kiện thuận lợi cho dòng không khí luồn vào làm mát đĩa phanh và má phanh tránh hiện tượng sôi dầu khi phanh liên tục. - Kết cấu đơn giản, giảm giá thành các cụm chi tiết cơ cấu phanh. - Không gian rộng để bố trí cho các cơ cấu khác. + Nhược điểm - Hai má phanh không mòn đều vì lực ép do dầu thủy lực tạo ra ở piston chỉ tác động vào một bên má. b. Theo dẫn động phanh. Dẫn động phanh chính bằng cơ khí Hình Sơ đồ dẫn động phanh cơ khí Sinh viên Trần Sơn Hải 9 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung + Ưu điểm Kết cấu đơn giản nhưng không tạo ra mômen phanh lớn do hạn chế lực điều khiển của người lái,vì vậy nó ít được sử dụng ở hệ thống phanh chính mà chỉ sử dụng ở hệ thống phanh dừng. Độ tin cậy làm việc cao, độ cứng vững dẫn động không thay đổi khi phanh làm việc không lâu dài. + Nhược điểm Dẫn động phanh cơ khí có hiệu suất truyền lực không cao, thời gian phanh lớn. Dẫn động phanh chính bằng thuỷ lực Hình Sơ đồ dẫn động phanh một dòng và hai dòng 1 - Dẫn động phanh một dòng; 2 - Dẫn động phanh hai dòng + Ưu điểm Khi thực hiện phanh êm dịu, dễ bố trí, độ nhạy cao do dầu không bị nén. + Nhược điểm Khi bị rò rỉ chảy mất dầu thì hệ thống phanh sẽ mất tác dụng. Phải sử dụng lực lớn tác động lên bàn đạp của người lái để truyền cho cơ cấu phanh một lực, lực này thường khá lớn. Để giảm nhẹ lực của người lái tác dụng nên bàn đạp phanh thì ta phải bố trí trợ lực phanh, mà các phương án bố trí trợ lực đều có những hạn chế riêng. Sinh viên Trần Sơn Hải 10 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung Dẫn động phanh chính bằng khí nén Hình Cấu tạo chung của dẫn động phanh khí nén 1 - máy nén khí; 2 - bầu lọc khí; 3 - bộ điều chỉnh áp suất; 4 - đồng hồ áp suất; 5 - bàn đạp phanh; 6 - van an toàn; 7 - bình chứa khí; 8 - van phân phối tổng phanh; 9 - bầu phanh; 10 cam phanh; 11 - lò xo cơ cấu phanh; 12 - guốc phanh. + Ưu điểm Giảm lực điều khiển trên bàn đạp phanh, không phải sử dụng dầu phanh. + Nhược điểm Độ nhạy kém thời gian chậm tác dụng lớn do không khí bị nén khi chịu lực. c. Trợ lực phanh. Trợ lực khí nén. Hình Trợ lực khí nén Sinh viên Trần Sơn Hải 11 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung + Ưu điểm Lực cường hóa lớn vì áp suất khí nén có thể từ 5-7 KG/cm 2 + Nhược điểm Số lượng các cụm trong hệ thống phanh nhiều, kết cấu phức tạp. Đối với các loại xe không lắp máy khí nén thì không sử dụng bộ cường hóa kiểu này. Trợ lực chân không, loại đồng trục. Hình Sơ đồ bộ trợ lực chân không + Ưu điểm Tận dụng được độ chênh áp giữa khí trời và đường ống nạp khi động cơ làm việc, mà không ảnh hưởng đến công suất của động cơ, vẫn đảm bảo được trọng tải chuyên chở và tốc độ khi ô tô chuyển động. + Nhược điểm Độ chân không khi thiết kế lấy là 0,5 KG/cm2, áp suất khí trời là 1 KG/cm2, do đó độ chênh áp giữa buồng của bộ trợ lực không lớn. Muốn có lực trợ lực lớn thì phải tăng tiết diện của màng, do đó kích thước của bộ trợ lực tăng lên. Trợ lực chân không kết hợp với thủy lực. Hình Trợ lực chân không kết hợp thủy lực Sinh viên Trần Sơn Hải 12 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung + Ưu điểm Tận dụng được độ chênh áp giữa khí trời và đường ống nạp đảm bảo được quan hệ tỷ lệ giữa lực bàn đạp với lực phanh. + Nhược điểm Kết cấu phức tạp, phải cần thêm xi lanh thủy lực. d. Bộ điều hòa lực phanh. Theo thông số điều chỉnh Bộ điều hoà lực phanh loại một thông số. Hình Bộ điều hoà lực phanh loại một thông số + Ưu điểm Kết cấu đơn giản, nâng cao được hiệu quả phanh so với khi không lắp bộ điều hoà lực phanh. + Nhược điểm Hiệu quả điều chỉnh không cao, chỉ thích hợp cho xe có đường đặc tính lí tưởng cong nhiều. Hiệu quả của phanh sẽ kém khi đi trên đường có độ lồi lõm và nhiều ổ gà. Áp suất trong xi lanh làm việc của các cơ cấu phanh ở cầu sau được hạn chế tuỳ theo tải trọng tác dụng lên cầu sau, tải trọng này thể hiện qua lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên các van, do đó ứng với mỗi tải trọng khác nhau sẽ cho lực lò xo khác nhau. Sinh viên Trần Sơn Hải 13 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung Bộ điều hoà lực phanh loại hai thông số. Hình Kết cấu bộ điều hòa lực phanh động + Ưu điểm Bộ điều hòa lực phanh hai thông số nó tự điều chỉnh được cả áp suất dầu tác dụng lên bánh sau theo sự thay đổi tải trọng. + Nhược điểm Kết cấu nó phức tạp. Theo kết cấu. Bộ điều hòa lực phanh đơn. Hình Kết cấu bộ điều hòa lực phanh đơn Sinh viên Trần Sơn Hải 14 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung + Ưu điểm Kết cấu đơn giản. + Nhược điểm Không dùng được cho loại phanh bố trí mạch chéo. Bộ điều hòa lực phanh kép. Hình Kết cấu bộ điều hòa lực phanh kép + Ưu điểm Được dùng cho loại phanh có đường ống bố trí mạch chéo để làm tăng hiệu quả phanh khi có một mạch dầu bị hỏng. + Nhược điểm Kết cấu phức tạp. II. Giới thiệu về xe Toyota Zace GL Hãng sản xuất Toyota Chủng loại xe Toyota Zace Kích thước D x R x C mm 4520 x 1720 x 1850 Chiều dài cơ sở mm Tự trọng/ Tổng trọng lượng Kg 1445/1430 Dung tích xi lanh/Kiểu động cơ Lít – 7K-E, xăng không chì, 5 số tay Sinh viên Trần Sơn Hải 15 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung III. Thông số kỹ thuật của xe Toyota Zace. TT Thông số Số liệu Đơn vị 1 Tải trọng 8 Người 2 Trọng lượng toàn bộ 1945 KG Trong đó phân ra cầu trước 832 KG 1122 KG phân ra cầu sau 3 Vận tốc cực đại 180 Km/h 4 Chiều dài cơ sở L 2650 mm 5 Chiều rộng cơ sở trước/ sau 1445/1430 mm 6 Dài x Rộng x Cao 4520 x 1720 x 1850 mm 7 Bánh xe 195/65/R15 8 Phanh Trước/ Sau Đĩa thông gió/ trống 9 Hành trình tự do của bàn đạp 1–6 mm 10 Khối lượng không tải 1425 KG 11 Khoảng sáng gầm xe 180 mm 12 Bán kính vòng quay tối thiểu 4,9 mm Sinh viên Trần Sơn Hải 16 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung CHƯƠNG II LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ. I. Lựa chọn phương án thiết kế. 1. Lựa chọn cơ cấu phanh. Dựa trên những ưu nhược điểm của các cơ cấu phanh đã nêu trên và tham khảo xe Toyota Zace GL em lựa chọn phương án bố trí ở từng cơ cấu phanh trước và sau - Ở cầu trước Cơ cấu phanh trước là phanh đĩa loại có giá đỡ 2 xi lanh di động. - Ở cầu sau Cơ cấu phanh sau là phanh tang trống có điểm đặt cố định về một phía lực dẫn động bằng nhau. 2. Lựa chọn dẫn động phanh. Từ các ưu nhược điểm của dẫn động thuỷ lực ta chọn dẫn động thuỷ lực hai dòng có trợ lực chân không đồng trục và điều hòa lực phanh 1 thông số loại đơn làm phương án dẫn động. II. Kết cấu, nguyên lý làm việc của hệ thống phanh trên xe Toyota Zace GL Sơ đồ hệ thống phanh. Sinh viên Trần Sơn Hải 17 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung Hình Sơ đồ bố trí chung hệ thống phanh Nguyên lý làm việc - Khi người lái tác động vào bàn đạp phanh, thông qua hệ thống đòn bẩy và bộ trợ lực phanh khuếch đại lực đạp phanh, lực này tác dụng lên xi lanh phanh chính. Xi lanh phanh chính biến đổi lực đạp phanh thành áp suất dầu trong xi lanh phanh chính, áp suất dầu thông qua các đường ống dẫn tới van nhánh và van điều hòa theo tải trọng, rồi thông qua các đường ống dẫn tới các xi lanh phanh bánh xe, đẩy piston ép các má phanh vào đĩa phanh hoặc tang trống. Ma sát sinh ra tại đó tạo nên mô men phanh làm giảm tốc độ quay của các bánh xe bắt chặt với đĩa phanh hoặc tang trống. - Khi nhả phanh Áp suất dầu điều khiển giảm nhỏ, các phớt bao kín của xi lanh phanh trước có khả năng đàn hồi, các lò xo hồi vị của cơ cấu phanh sau, kéo các piston trở về vị trí ban đầu làm tách má phanh ra khỏi đĩa phanh và trống phanh. - Khi xảy ra dò rỉ dầu ở một dòng nào đó thì dòng còn lại vẫn làm việc bình thường nên ta vẫn phanh được xe dừng lại. Sinh viên Trần Sơn Hải 18 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung 1. Cơ cấu phanh. Cơ cấu phanh trước. 6 155 7 5 1 8 2 9 4 10 Ø53 H7 g6 3 Ø355 I Hình cấu phanh trước Nguyên lý làm việc Khi phanh Người lái đạp bàn đạp, dầu được đẩy từ xylanh chính đến bộ trợ lực, một phần trực tiếp đi đến xylanh an toàn và đến các xylanh bánh xe để tạo lực phanh, một phần theo ống dẫn đến đẩy piston mở van không khí cho khí quyển vào buồng bên trái của bộ trợ lực, tạo độ chênh áp giữa hai khoang trong bộ trợ lực. Chính sự chênh áp đó nó sẽ đẩy màng tác dụng lên piston trong xylanh thủy lực tạo nên lực trợ lực hỗ trợ cho lực đạp của người lái. Khi đó lực bàn đạp của người lái cộng với lực trợ lực sẽ tác dụng lên piston thủy lực ép dầu theo đường ống đến xylanh an toàn, rồi theo các đường ống dẫn độc lập đến các xylanh bánh xe trước Sinh viên Trần Sơn Hải 19 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung và sau . Dầu có áp lực cao sẽ tác dụng lên piston trong xilanh bánh xe thông qua chốt đẩy ép má phanh vào trống phanh. Đối với phanh tang trống phía sau, và ép má phanh vào đĩa phanh với phanh đĩa phía trước thực hiện quá trình phanh. Khi nhả phanh Các chi tiết trở về vị trí ban đầu nhờ các lò xo hồi vị, má phanh tách ra khỏi trống phanh, và đĩa phanh. Bộ phận điều chỉnh khe hở Nhờ bộ đàn hồi của vòng làm kín và độ đảo chiều trục của đĩa. Khi nhả phanh các má phanh luôn được giữ cách mặt đĩa một khe hở nhỏ. Do đó tự động điều chỉnh khe hở Đĩa phanh được chế tạo bằng gang, đĩa đặc có chiều dày từ 10[mm] . Đĩa xẻ rãnh thông gió dày 16 – 25 [mm]. Má kẹp Đựơc đúc bằng gang rèn. Xylanh thuỷ lực Được đúc bằng hơp kim nhôm. Để tăng tính chống mòn và giảm ma sát, bề mặt làm việc của xylanh được mạ một lớp crôm. Khi xilanh được chế tạo bằng hợp kim nhôm, cần thiết phải giảm nhiệt độ đốt nóng dầu phanh. Một trong các biện pháp để giảm nhiệt độ dầu phanh là giảm diện tích tiếp xúc giữa piston với guốc phanh hoặc sử dụng các piston bằng vật liệu phi kim. Các thân má phanh Chỗ mà piston ép lên được chế tạo bằng thép lá. Tấm ma sát của má phanh loại đĩa quay hở thường có diện tích ma sát khoảng 12-16 % diện tích bề mặt đĩa nên điều kiện làm mát đĩa rất thuận lợi. Cơ cấu ép Ép bằng xylanh thủy lực xylanh bánh xe Cơ cấu ép bằng xylanh thủy lực còn gọi là xylanh con hay xylanh bánh xe, có kết cấu đơn giản, dễ bố trí. Thân của xylanh được chế tạo bằng gang xám, bề mặt làm việc được mài bóng. Piston được chế tạo bằng hợp kim nhôm. Sinh viên Trần Sơn Hải 20 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49
Lốp xe ô tô là một trong những yếu tố tác động đến trải nghiệm đi xe bởi nó tiếp nhận và truyền tải toàn bộ rung lắc của hành trình. Một dàn lốp tốt sẽ đem đến cho người đi xe cảm giác thoải mái. Do đó, chọn đúng lốp cho chiếc Toyota Zace của bạn là việc vô cùng quan trọng, đặc biệt khi đây là lần đầu bạn thay lốp cho xế cưng. Trong bài viết này, các chuyên gia của G7Auto sẽ giúp bạn đưa ra lựa chọn phù hợp nhất. Thông số lốp xe Toyota Zace Toyota Zace nên thay lốp nào? Bảng giá lốp xe Toyota Zace Mua lốp ô tô Toyota Zace ở đâu? Khi nào cần thay lốp cho xe Toyota Zace? Mẹo tăng tuổi thọ cho lốp xe Toyota Zace Lốp xe Toyota Zace bơm bao nhiêu kg? Cách tự thay lốp cho xe Toyota Zace Cân chỉnh lốp xe Toyota Zace Thông số lốp xe Toyota Zace Để biết xe Toyota Zace của bạn có cỡ lốp bao nhiêu, bạn có thể tìm trong sách hướng dẫn sử dụng xe. Nếu không còn sách này, bạn cũng không cần lo lắng bởi nhà sản xuất còn in thông số này ở thanh đứng của khung cửa cạnh ghế lái hoặc phía sau nắp ngăn đựng gang tay hoặc trên nắp bình xăng. Bạn có thể tìm ở một trong các vị trí trên hoặc đơn giản là xem lốp xe cũ. Thường các nhà sản xuất lốp xe sẽ in thông số kỹ thuật cơ bản này ngay trên mặt ngoài của lốp. Xe Toyota Zace sử dụng các lốp có kích thước 195/65R15. Toyota Zace nên thay lốp nào? Hơn 10 năm làm nghề tư vấn về ô tô, tôi nhận thấy phần lớn khách hàng không biết loại lốp nào là phù hợp nhất với mình. Thị trường thì có quá nhiều chủng loại từ giá rẻ đến cao cấp càng làm cho việc chọn lựa trở nên khó khăn hơn. Thay loại gai lốp giống với nguyên bản là một lựa chọn an toàn nhưng chưa chắc đã tối ưu. Lý do là khi chọn lốp cho xe mới xuất xưởng, các hãng xe thường phải chọn những loại lốp trung tính, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng, đáp ứng nhiều nhu cầu sử dụng khác nhau, cả trên đường đô thị cũng như cung đường xấu. Nếu dùng loại lốp tốt nhất sẽ làm đội giá thành của ô tô, khiến họ khó bán xe hơn. Do đó khi đến kỳ thay lốp, nếu ngân sách của bạn không quá eo hẹp thì nên cân nhắc nâng cấp lên những loại lốp tốt hơn. Vậy phải chọn lốp nào cho xe Toyota Zace? Mặc dù đóng vai trò cực kỳ quan trọng nhưng lốp xe lại không chiếm nhiều trong chi phí tổng thể một chiếc ô tô nên việc đầu tư một dàn lốp chất lượng là hoàn toàn hợp lý. Bạn nên thay lốp của các thương hiệu uy tín như Michelin, Bridgestone, Kumho, Dunlop, Continental, Goodyear, Toyo, Hankook, Pirelli, Với xe , hầu hết các bác tài đều lựa chọn thay gai Ecowing KH27 của Kumho hoặc gai Energy XM 2+ của Michelin. Bảng giá lốp xe Toyota Zace Sau khi nắm được các thông số lốp của Toyota Zace, bạn có thể tham khảo các sản phẩm sau để lắp cho xe Tên sản phẩm Giá tham khảo Chi tiết Lốp Yokohama 195/65R15 BluEarth ES32 Từ 1,500,000 đồng/lốp XEM Lốp Yokohama 195/65R15 BluEarth GT AE51 Từ 1,550,000 đồng/lốp XEM Lốp DUNLOP 195/65R15 SP TOURING R1 Từ 1,800,000 đồng/lốp XEM Lốp Hankook 195/65R15 Kinergy Eco2 K435 Từ 1,420,000 đồng/lốp XEM Lốp Hankook 195/65R15 Kinergy H308 Từ 10,000,000 đồng/lốp XEM Lốp KUMHO 195/65R15 Ecowing KH27 Từ 1,230,000 đồng/lốp XEM Lốp Bridgestone 195/65R15 Techno TEC Từ 10,000,000 đồng/lốp XEM Lốp Michelin 195/65R15 Primacy 4 Từ 2,170,000 đồng/lốp XEM Lốp Michelin 195/65R15 Energy XM 2+ Từ 2,000,000 đồng/lốp XEM Lốp Continental 195/65R15 UltraContact UC6 Từ 1,810,000 đồng/lốp XEM Lốp Continental 195/65R15 ComfortContact CC6 Từ 1,620,000 đồng/lốp XEM Lốp Bridgestone 195/65R15 Ecopia EP300 Từ 1,680,000 đồng/lốp XEM Lốp Bridgestone 195/65R15 Turanza ER30 Từ 1,880,000 đồng/lốp XEM Lốp Goodyear 195/65R15 Assurance Triplemax 2 Từ 1,840,000 đồng/lốp XEM Lốp Goodyear 195/65R15 Assurance Duraplus 2 Từ 1,670,000 đồng/lốp XEM Mua lốp ô tô Toyota Zace ở đâu? Sẵn sàng đầu tư nhưng đầu tư ở đâu cho xứng đáng lại là việc mà nhiều chủ xế đau đầu. Trên thị trường không thiếu những hàng giả hàng nhái mà tinh vi đến độ nhiều chủ xe kinh nghiệm lâu năm cũng khó nhận ra. Để an toàn nhất, bạn nên tìm mua ở những cơ sở uy tín mà đã được nhiều người mua hàng kiểm định qua. G7Auto là đơn vị uy tín trong ngành linh phụ kiện ô tô. Các sản phẩm phân phối từ G7Auto đều là hàng chính hãng được nhập trực tiếp từ nhà sản xuất. Chúng tôi là đại lý cấp 1, giá cả của chúng tôi luôn công khai và tốt nhất thị trường. Với kinh nghiệm hơn 10 năm trong ngành, chúng tôi luôn sẵn sàng làm hài lòng 100% khách hàng đến với G7Auto. Quý khách có nhu cầu vui lòng liên hệ Hotline 0848911111 hoặc ghé trực tiếp hệ thống cửa hàng của chúng tôi để xem chi tiết. Khi nào cần thay lốp cho xe Toyota Zace? Lốp là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với mặt đường nên nếu có chuyện gì xảy ra với lốp thì xe rất dễ gặp phải những sự cố không mong muốn. Để tránh tình trạng đó, bạn nên thường xuyên kiểm tra lốp của xe Toyota Zace, đừng đợi đến khi mòn hoặc quá cũ mới đi thay. Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết lốp xe cần thay mới Độ sâu rãnh lốp dưới 1,6mm Để xe Toyota Zace được vận hành an toàn thì rãnh lốp cần đạt độ sâu ít nhất 1,6mm. Sau một thời gian chạy, lốp sẽ mòn dần nên đối với những xe di chuyển nhiều, cần kiểm tra độ mòn thường xuyên để có kế hoạch thay thế phù hợp. Áp suất lốp giảm bất thường Nguyên nhân có thể do xe Toyota Zace của bạn bị hỏng lớp làm kín tráng bên trong. Khi lớp tráng này bị vò, bong ra thì lốp sẽ không thể giữ kín hơi và áp suất lốp sẽ giảm dần, ảnh hưởng đến hành trình đi xe. Lốp bị chém cạnh do bị cà vào vỉa hè hoặc vật sắc nhọn Lốp Toyota Zace có các vết chém sâu hơn 1mm rất nguy hiểm vì có thể nổ bất cứ lúc nào. Mặt lốp có dấu hiệu bị hư hại Lốp bị bong tróc, phồng hay còn gọi là chửa thành, rạn nứt, đường vằn, cao su/sợi bố bị tách, bị nhăn… cũng có khả năng cao bị nổ giữa đường, cực kỳ nguy hiểm. Lốp bị lỗ thủng đường kính hơn 6mm hoặc thủng quá nhiều lỗ Khi xe bị thủng lốp, đa phần mọi người sẽ chọn cách vá lại để tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên nếu đường kính lỗ thủng trên 6 mm, dù có vá được cũng không đảm bảo an toàn khi vận hành. Tanh lốp, van lốp bị hư hỏng Tanh lốp là phần mép lốp tiếp xúc với mâm xe, nếu tanh lốp bị biến dạng thì xe sẽ hay bị xì lốp. Còn van lốp là bộ phận giúp duy trì áp suất lốp, ngăn hơi ẩm xâm nhập. Van bị hư cũng khiến cho khí trong lốp rò rỉ ra ngoài. Không nên để tình trạng lốp non kéo dài, bạn hãy sớm lên kế hoạch thay thế. Mẹo tăng tuổi thọ cho lốp xe Toyota Zace Tuổi thọ trung bình của một chiếc lốp ô tô là từ 4 đến 5 năm. Để xe Toyota Zace có thể tận dụng tối đa và sử dụng lốp xe được lâu nhất, một phương pháp được các bác tài có kinh nghiệm truyền tai là đảo lốp xe. Đảo lốp sẽ giúp khắc phục tình trạng lốp xe mòn không đều. Sau mỗi đến km, bạn nên đảo lốp một lần. Bạn có thể tham khảo phương pháp đảo lốp xe ô tô tại đây. Nguyên tắc đảo lốp đối với các xe dẫn động cầu trước như Toyota Zace là lốp sau phải ra trước trái, lốp sau trái ra trước phải, lốp trước trái ra sau trái, trước phải ra sau phải. Cách khác có thể áp dụng là đảo chéo toàn bộ. Nếu bạn có thêm 1 lốp dự phòng cho Toyota Zace là tốt nhất. Việc đảo lốp xe đúng chuẩn vừa giúp hạn chế tình trạng mòn không đều vừa kéo dài được tuổi thọ lốp. Lốp xe Toyota Zace bơm bao nhiêu kg? Áp suất khuyến nghị của Toyota Zace được nhà sản xuất chú thích rất rõ trong sách hướng hẫn sử dụng xe hoặc bạn có thể tìm ở trên cửa của ghế lái. Việc bơm đúng áp suất tiêu chuẩn này sẽ giúp tiết kiệm nhiên liệu cho xe và tránh những sự cố xảy ra với lốp. Thông thường, áp suất lốp xe Toyota Zace nên rơi vào 31 - 34psi để được vận hành tốt nhất. Tức là, bạn cần bơm khoảng 2,1 -2,3 kg/cm2 tức 2,2 bar cho bánh xe. Trong quá trình di chuyển, áp suất lốp xe sẽ bị giảm dần nhưng nếu thấy chỉ số này giảm liên tục một cách đột ngột thì bạn nên kiểm tra ngay, rất có thể bánh xe của bạn đã gặp sự cố. Tốt nhất hãy kiểm tra lốp xe Toyota Zace định kỳ hàng tháng. Cách tự thay lốp cho xe Toyota Zace Để thay lốp xe của Toyota Zace, trước hết, bạn cần tìm một nơi bằng phẳng, chắc chắn để tiến hành, phòng trường hợp xe có thể mất đà và trượt khỏi nơi dừng đỗ khi đang thực hiện. Lưu ý quan sát nơi đỗ xe an toàn, tránh các khúc cua, hạn chế tầm nhìn. Các bước thực hiện rất đơn giản Kéo phanh tay và chuyển cần số về P với xe số tự động. Nếu là xe số sàn thì về 1 hoặc cài số lùi Dùng gạch, đá hoặc bất cứ vật nặng gì chèn vào các lốp để cố định xe Đặt kích dưới gầm xe tại điểm mà nhà sản xuất đã đánh dấu, thông thường là sau bánh trước và trước bánh sau. Với các xe đời cũ có thể không thiết kế khấc này, bạn hãy tìm một vị trí tiếp xúc bằng kim loại gần bánh xe cần thay. Kích xe lên, đảm bảo nó luôn đứng chắc chắn và vuông góc với đất cho đến khi trở thành 1 chiếc trụ vững chắc. Tháo nắp chụp trục bánh xe và nới lỏng các ốc theo chiều ngược với kim đồng hồ. Mẹo nhỏ Giữ cho bánh xe vẫn còn trên mặt đất sẽ giúp tiết kiệm sức lực hơn. Do vậy, nếu bạn lỡ kích xe lên cao rồi thì hãy hạ bớt xuống Khi các ốc đã được nới lỏng, lúc này mới tiến hành kích để bánh xe được nhấc lên hẳn khỏi mặt đất. Trong quá trình kích, đảm bảo xe vẫn được trụ ổn định. Nếu thấy có bất kỳ sự mất thăng bằng nào, bạn hay tạm ngưng và điều chỉnh lại vị trí của kích Tháo bu-lông ra khỏi lazang và các ốc vít theo thứ tự để tránh thất lạc. Mẹo tháo ốc theo thứ tự ngôi sao, không tháo 2 ốc liền kề 1 lúc để các chi tiết không bị cong vênh. Nhấc hoàn toàn lốp hỏng ra ngoài Đưa lốp mới vào trúc và tiến hành ngược lại với thao tác tháo lốp. Hạ kích dần xuống đến khi lốp xe chạm đất và nhấc kích ra ngoài. Siết chặt các ốc một lần nữa để đảm bảo bánh xe đã được cố định chắc chắn. >>> Xem chi tiết hơn về cách thay lốp xe ô tô Cân chỉnh lốp xe Toyota Zace Góc đặt sai lệch sẽ làm lốp chóng mòn hơn, tạo thành lực cản khi xe chạy. Cân chỉnh lốp xe hay góc đặt bánh xe giúp cải thiện khả năng điều hướng của bánh xe, truyền tải chính xác nhất các quyết định sau tay lái. Việc cân chỉnh lại lốp cũng giúp khắc phục được hiện tượng rung giật khi các bánh không chạy song song. Khi nào cần cân chỉnh lốp xe Toyota Zace? Câu trả lời là ngay khi bạn tiến hành thay lốp hoặc khi phát hiện xe Toyota Zace gặp phải những vấn đề sau Xe vừa bị chấn động lớn va đụng, sụt hố,… Xuất hiên tình trạng mòn không đều của lốp Tay lái bị lệch, không trả về dễ dàng hoặc khó cân bằng lại Định kỳ mỗi 6 tháng/lần hoặc sau mỗi bạn cũng nên kiểm tra lại độ chụm bánh xe để xe Toyota Zace được vận hành tốt nhất. THỜI GIAN BẢO HÀNH Sản phẩm Hãng Thời gian bảo hành Lốp Michelin, Continental, BF Goodrich 6 năm Lốp Bridgestone 7 năm Lốp Kumho, Goodyear, Hankook, Dunlop, Pirelli, Toyo 5 năm Ắc quy Varta, Delkor, Enimac, Rocket, Atlas , Solite 9 tháng cho xe gia đình6 tháng cho xe taxi Ắc quy GS 6 tháng Lọc gió Bosch 6 tháng Lọc gió K&N 10 năm Gạt mưa Bosch 6 tháng Gạt mưa Denso 3 tháng ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH MIỄN PHÍ Sản phẩm còn trong thời hạn bảo hành và có đăng ký bảo hành. Sản phẩm bị hư do lỗi kỹ thuật của nhà sản xuất. Phiếu bảo hành phải được xuất trình khi có yêu cầu bảo hành miễn phí. Phiếu bảo hành phải còn nguyên vẹn, phải thể hiện rõ tên khách hàng và ngày mua, không chắp nối, không bị tẩy xóa. Trong thời hạn bảo hành .khi sản phẩm có trục trặc hay sự cố, khách hàng vui lòng liên lạc với trạm bảo hành gần nhất để được tư vấn bảo hành miễn phí tại nhà. LƯU Ý Trong trường hợp cần chuyển sản phẩm đến trạm bảo hành để sửa chữa thì kỹ thuật của trạm bảo hành sẽ là người quyết định và trong trường hợp này khách hàng phải trả chi phí vận chuyển sản phẩm từ nhà đến trạm bảo hành và ngược lại. KHÔNG ĐƯỢC BẢO HÀNH TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP Sản phẩm đã hết hạn bảo hành. Không có phiếu bảo hành hay chứng từ hóa đơn liên quan đến sản phẩm. Sản phẩm bị hư hỏng do thiên tai, lũ lụt, sét đánh, hỏa hoạn hay do vận chuyển làm nứt, móp, bể, trầy xước. Sản phẩm hư hỏng do sử dụng không đúng theo hướng dẫn, do lắp đặt không đúng kỹ thuật, do nguồn điện không đúng, không ổn định về điện thế hoặc tần số. Sản phẩm bị rỉ sét, ố bẩn do ăn mòn hay do chất lỏng đổ vào Sản phẩm có dấu hiệu đã tháo lắp, sửa chữa thay thế linh kiện ở những nơi khác ngoài các trạm bảo hành. Các phụ kiện kèm theo sản phẩm không phải là linh kiện bảo hành. Ví dụ tặng phẩm khuyến mãi, một số phụ kiện kèm theo khác như bộ lọc sơ vải, lưới khử mùi, pin Các trường hợp yêu cầu về vệ sinh sản phẩm, bảo trì sản phẩm không nằm trong các hạng mục bảo hành.
Zace là một trong những dòng xe 7 chỗ có mặt tại thị trường Việt Nam sớm nhất và thu hút sự chú ý của đông đảo khách hàng ngay từ ngày đầu ra mắt. Vậy Zace có thật sự mạnh mẽ như lời đồn hay không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết thông số kỹ thuật xe Zace để đưa ra nhận định chính xác nhất về dòng xe này nhé!Giới thiệu chung về ZaceTìm hiểu chi tiết thông số kỹ thuật xe Zace 2005Hệ thống động cơ ZaceHệ thống truyền động ZaceHệ thống phanh ZaceHệ thống treo ZaceLa zăng và lốp xe ZaceTrọng lượng và kích thước ZaceAn toàn – An ninh ZaceGhế và nội thất ZaceChiếu sáng, tầm nhìn và bộ cảnh báo ZaceCác thông số tiện ích khác của ZaceGiới thiệu chung về ZaceZace hay còn gọi với cái tên đầy đủ là Toyota Zace, là một trong những chiếc xe 7 chỗ đời đầu thành công nhất của thương hiệu Toyota Nhật Bản. Zace được hãng ra mắt với 5 phiên bản khác nhau, mỗi phiên bản lại có những nét độc đáo và khắc phục được nhược điểm của các phiên bản tiền nhiệm, song đều là những siêu phẩm thực sự xuất sắc nhờ công nghệ sản xuất của đất nước mặt trời chiếc xe có hoạt động mạnh mẽ hay không, chỉ cần nhìn vào thông số kỹ thuật sẽ giúp bạn nắm rõ trong lòng bàn tay. Bởi vậy, để đánh giá toàn diện hơn, sau đây chúng tôi sẽ tiến hành phân tích thông số kỹ thuật xe thống động cơ ZaceHệ thống động cơ mạnh mẽ của ZaceZace có hệ thống động cơ mạnh mẽ với các thông số đạt tiêu chuẩn như hệ thống van điều khiển với trục cam trong thân máy pushrod-OHV, hệ thống đánh lửa cơ điện, hệ thống nhiên liệu phun đa điểm điều khiển điện tử MPI,… Đồng thời, với 8 van, cấu hình 4 xy lanh thẳng hàng, dung tích công tác lít, đường kính X Hành trình piston là x mm, công suất cực đại 83 bhp với 4800 vòng/ phút cùng Mô-men xoắn cực đại vớ 2800 vòng/ phút, hệ thống động cơ của Zace càng thêm ấn thống truyền động ZaceHệ thống truyền động của Zace bao gồm các chỉ số đạt tiêu chuẩn như hộp số tay M/T và hệ dẫn động cầu sau RWD. Ngoài ra, Zace còn có 5 cấp số tỷ số truyền số 1 tỷ số truyền số 2 tỷ số truyền số 3 tỷ số truyền số và tỷ số truyền số 5 giúp xe dễ dàng di chuyển nhạy bén và êm ái thống phanh ZaceZace sử dụng hệ thống phanh dẫn động thuỷ lực tiêu chuẩn, đồng thời trang bị phanh trước dạng đĩa đặc và phanh sau dạng tang thống treo ZaceZace có hệ thống treo trước độc lập, cơ cấu thanh chống MacPherson và thanh cân bằng tiêu chuẩn. Ngoài ra, hệ thống treo sau phụ thuộc, cơ cấu trục cố định, giảm chấn trước loại khí nén, lò xo trước loại trụ xoắn coil springs, giảm chấn sau loại thuỷ lực và lò xo sau loại nhíp lá giúp cho hệ thống trao của Zace càng thêm phần hoàn zăng và lốp xe ZaceZace có kích thước La zăng 15, thông số lốp vỏ trước 195/70R15, thông số lốp vỏ sau 195/70R15 và bánh dự phòng nguyên cỡ full size đảm bảo cho xe luôn chạy thật bon trên đường và chinh phục được những quãng đường khó la zăng kích thước 15 của ZaceTrọng lượng và kích thước ZaceVề trọng lượng và kích thước, Zace có các thông số lần lượt như sau trọng lượng không tải 1410 kg, trọng lượng toàn tải 1930kg, Dài*Rộng*Cao tổng thể 4495*1670*1850 mm, Chiều dài cơ sở 2650 mm, khoảng cách 2 bánh trước 1445 mm, khoảng cách 2 bánh sau 1430 mm và dung tích bình nhiên liệu 55 lít.An toàn – An ninh ZaceĐánh giá thông số kỹ thuật xe Zace không thể thiếu đánh giá độ an toàn. Hãng Toyota đã trang bị các thông số an toàn tiêu chuẩn cho Zace như Dây an toàn cho hàng ghế đầu loại 3 điểm, điều chỉnh độ cao dây, dây an toàn cho ghế hành khách phía sau loại 3 điểm, tựa đầu loại chỉnh tay, điều chỉnh cao/ thấp, hệ thống khóa cửa điện trung tâm, khoá an toàn cho trẻ em phía sau và đèn phanh thứ 3 trên và nội thất ZaceBàn về nội thất, chắc chắn không thể bỏ qua các thông số về bộ ghế 3 hàng của Zace. Trong đó phải kể đến ghế người lái và ghế hành khách trước kiểu ghế đơn chỉnh tay ngả/ gập tựa lưng, chỉnh tay tiến/ lùi, chỉnh tay độ cao, ghế hành khách phía sau kiểu ghế băng, phân tách tựa lưng gập 60-40, gập gọn nệm và tựa lưng ghế về trước và chỉnh tay ngả/ gập tựa lưng, hàng ghế cuối kiểu ghế băng, phân tách, tựa lưng gập 50-50, gập nệm và tựa lưng về trước tạo khoang hành lý,…Hàng ghế của Zace được trang bị đầy tiện íchChiếu sáng, tầm nhìn và bộ cảnh báo ZaceZace còn trang bị cụm đèn pha loại gương cầu phản quang đa chiều, bóng pha cao/ thấp dạng Halogen, đèn sương mù phía trước, đèn trần phía sau, cảnh báo hệ thống sạc acquy, cảnh báo áp suất dầu, cảnh báo cạn nhiên liệu, giúp lái xe dễ dàng quan sát đường đi và xử lý được các tình huống phát thông số tiện ích khác của ZaceMột số các thông số kỹ thuật xe Zace khác gắn với tiện ích thông minh như hệ thống điều hòa không khí, cửa kính chỉnh điện, điều khiển kính với 1 chạm, kính chiếu hậu trong xe, hộc chứa vật dụng, ngăn chứa đa năng, tấm chắn nắng phía trước,…càng làm tăng thêm chất lượng thật sự của dòng xe vậy, chúng tôi vừa tiến hành đánh giá dựa trên thông số kỹ thuật xe Zace. Hy vọng các thông tin trên sẽ giúp bạn có thêm cái nhìn toàn diện hơn về dòng xe này và đưa ra quyết định phù hợp trên chặng đường sắp tới.
Hộp số truyền độngHộp số5 số tayHãng sản xuấtTOYOTA - ZaceĐộng cơLoại động 7K-E, xăng không chìKiểu động cơ4 xilanh thẳng hàng, van treoDung tích xi lanh cc1781ccDáng xeSUVNhiên liệuLoại nhiên liệuXăng không chìKích thước, trọng lượngDài mm4520mmRộng mm1720mmCao mm1850mmChiều dài cơ sở mm2650mmChiều rộng cơ sở trước/sau1445/1430mmSố chỗ ngồi8chỗTrọng lượng không tải kg1425 kgDung tích bình nhiên liệu lít55lítWebsiteChi tiếtNội thất* Hàng ghế thứ 2 và 3 có thể gấp* Gối tay hàng ghế thứ 2* iều hoà nhiệt độ 2 giàn* Hệ thống âm thanh AM/FM CD Player, 6 loa* Cửa sổ và khoá cửa điện* Tay lái trợ lực* Kính chiếu hậu 2 iều khiển điện* Bộ sấy kính sauNgoại thất* èn phía trước Phản xạ đa chiều* Bậc chân bên hôngThiết bị an toàn an ninh* Chốt bảo vệ trẻ em cửa sau* èn sương mù Phản xạ đa chiềuPhanh, giảm sóc, lốp xePhanh trướcĩa thông gióPhanh sauTang trốngGiảm sóc trướcòn kép với thanh xoắnGiảm sóc sauNhíp lá với ống giảm xócLốp xe195/ 70R14Vành mâm xe0Túi khí an toànTúi khí cho người láiTúi khí cho hành khách phía trướcTúi khí cho hành khách phía sauTúi khí hai bên hàng ghếTúi khí treo phía trên hai hàng ghế trước và sauPhanh& điều khiểnChống bó cứng phanh ABSPhân bố lực phanh điện tử EBDTrợ lực phanh khẩn cấp EBA,BASTự động cân bằng điện tử ESPĐiều khiển hành trình Cruise ControlHỗ trợ cảnh báo lùiKhóa & chống trộmChốt cửa an toànKhóa cửa tự độngKhóa cửa điện điều khiển từ xaKhoá động cơHệ thống báo trộm ngoại viThông số khácĐèn sương mùĐèn cảnh báo thắt dây an toànĐèn phanh phụ thứ 3 lắp cao
Toyota Rush 2020 đã chính thức được ra mắt tại thị trường Đông Nam Á, đầu tiên là tại Indonesia và hiện tại đã được Toyota Việt Nam phân phối chính đang xem Thông số kỹ thuật và thông tin chi tiết xe Toyota ZaceToyota Rushthế hệ thứ 2 được giới thiệu tại Indonesia được thiết kế như một sản phẩm lai giữa mẫu xe SUV và MPV thay vì thuần chất SUV như thế hệ cũ với 5+2 chỗ ngồi. Với thiết kế nhỏ gọn, linh hoạt rất thích hợp di chuyển trong nội đang xem Thông số kỹ thuật xe zaceBài viết hôm nay sẽ tiến hành cập nhật về bảng thông số kỹ thuật xe Toyota Rushgửi tới anh/chị một cách đầy đủ và chính xác thêm Body Nữ Đẹp Nhất Thế Giới Khao Khát Nhất, Tag 100 Mỹ Nhân Đẹp Nhất Thế GiớiRush S AT 2020Giá niêm yết 668,000,000 VNĐGiá từ 668,000,000 VNĐBảng thông số kỹ thuật xe Toyota Rush 2020Động cơ và khung xeĐộng cơ và khung xeToyota Rush S ATKích thướcKích thước tổng thể bên ngoàiD x R x C mm4435 x 1695 x 1705Chiều dài cơ sở mm2695Chiều rộng cơ sở trước /sau mm1445/1460Khoảng sáng gầm xe mm220Góc thoát trước/sau độ31/ kính vòng quay tối thiểu m lượng không tải kg1290Trọng lượng toàn tải kg1870Dung tích bình nhiên liệu L45Động cơLoại động cơ2NR-VE xy lanh4Bố trí xy lanhThẳng hàngDung tích xi lanh cc1496Tỉ số thống nhiên liệuPhun xăng điện tửLoại nhiên liệuXăngCông suất tối đa Kwhp rmp76/1036300Mô men xoắn tối đa Nm rmp1344200Tốc độ tối đa Km/h160Chế độ láiKhông cóHệ thống truyền độngDẫn động cầu sau RWDHộp sốSố tự động 4 cấp 4ATHệ thống treoTrướcMacphersonSauLiên kết đa điểmHệ thống láiTrợ lực tay láiĐiệnHệ thống tay lái tỉ số truyền biến thiên VGRSKhông cóVành và lốp xeLoại vànhMâm đúcKích thước lốp215/60R17Lốp dự phòngMâm đúcPhanhTrướcĐĩaSauTang trốngTiêu chuẩn khí thảiEuro 4Tiêu thụ nhiên liệu L/100 kmNgoài đô thịĐang cập nhật …Kết hợpĐang cập nhật …Trong đô thịĐang cập nhật …Ngoại thấtNgoại thấtToyota Rush S ATCụm đèn trướcĐèn chiếu gầnLEDĐèn chiếu xaLEDĐèn chiếu sáng ban ngàyKhông cóHệ thống điều khiển đèn tự độngCóHệ thống nhắc nhở đèn sángCóHệ thống cân bằng góc chiếuKhông cóChế độ đèn chờ dẫn đườngKhông cóCụm đèn sauCụm đèn sauLEDĐèn báo phanh trên cao đèn phanh thứ baLEDĐèn sương mùTrướcCóSauKhông cóGương chiếu hậu ngoàiChức năng điều chỉnh điệnCóChức năng gập điệnCóTích hợp đèn báo rẽCóTích hợp đèn chào mừngKhông cóMàuCùng màu thân xeGạt mưaTrướcGián đoạnSauCóChức năng sấy kính sauCóĂng tenVây cá mậpTay nắm cửa ngoài xeCùng màu thân xeThanh cản giảm va chạmTrướcCùng màu thân xeSauCùng màu thân xeLưới tản nhiệtMạ CromChắn BùnKhông cóThanh đỡ nóc xeCóNội thấtNội thấtToyota Rush S ATTay láiLoại tay lái3 chấuChất liệuBọc daNút bấm điều khiển tích hợpÂm thanh+điện thoại rảnh tayĐiều chỉnhChỉnh tay 2 hướngGương chiếu hậu trong2 chế độ ngày và đêmTay nắm cửa trong xeMạ CromCụm đồng hồLoại đồng hồSáng màuChức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệuCóChức năng báo vị trí cần sốCóMàn hình hiển thị đa thông tinCóCửa sổ trờiKhông cóGhếChất liệu bọc ghếNỉGhế trướcLoại ghếThườngĐiều chỉnh ghế láiChỉnh tay 6 hướngĐiều chỉnh ghế hành kháchChỉnh tay 4 hướngGhế sauHàng ghế thứ haiTách rời, trượtHàng ghế thứ baGập thẳng 5050Tiện nghiHệ thống điều hòaTự độngCửa gió sauCóHộp làm mátKhông cóHệ thống âm thanhĐầu đĩaDVDSố loa8Cổng kết nối AUX, USB, BluetoothCóHệ thống điều khiển bằng giọng nóiKhông cóChức năng điều khiển từ hàng ghế sauKhông cóKết nối WifiKhông cóHệ thống đàm thoại rảnh tayCóKết nối điện thoại thông minhKhông cóKết nối HDMIKhông cóChìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấmCóKhóa cửa điệnCóChức năng khóa cửa từ xaCóCửa sổ điều chỉnh điệnCó, 1 chạm chống kẹt ghế láiHệ thống điều khiển hành trìnhKhông cóHệ thống an toàn, an ninhHệ thống an toàn, an ninhToyota Rush S ATAn ninh/hệ thống chống trộmHệ thống báo độngCóHệ thống mã hóa khóa động cơCóAn toàn chủ độngHệ thống chống bó cứng phanh ABSCóHệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BACóHệ thống phân phối lực phanh điện tử EBDCóHệ thống cân bằng điện tử VSCCóHệ thống kiểm soát lực kéo TRCCóHệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HACCóĐèn báo phanh khẩn cấp EBSCóCamera lùiCóCảm biến hỗ trợ đỗ xeSau2Góc trước0Góc sau0An toàn bị độngTúi khí6Túi khí người lái và hành khách phía trướcCóTúi khí bên hông phía trướcCóTúi khí rèmCóTúi khí đầu gối người láiKhông cóKhung xe GOACóDây an toàn3 điểm ELR, 7 vị đây là toàn bộ thông số kỹ thuật của chiếc Toyota Rush 2020. Nếu anh/chị có thắc mắc gì xin hãy liên hệ tới cácđại lý xe Toyota trên toàn quốc hoặc gọi vào HOT LINE của hãng để được hỗ trợ, tư vấn miễn phí.
thông số kỹ thuật xe zace